ĐẠI HỌC TOKYO

TRƯỜNG HỌC

Đại học Tokyo, Nhật Bản

QUỐC GIA

Nhật Bản

NGÀNH

Khoa học Xã hội và Truyền thông, Khoa học máy tính, Luật, Nhân văn, Nông nghiệp và các chuyên ngành liên quan, Y tế và sức khỏe

CHUYÊN NGÀNH

Chính trị, Công nghệ Thông tin CNTT, Dược, Giáo dục học, Kinh tế, Luật công, Luật dân sự, Luật học, Luật thương mại quốc tế, Nghiên Cứu, Nghiên cứu Khoa Học, Toán học, Triết học, Truyền thông, Văn học, Xã hội học, Y tá, Đa khoa

BẬC HỌC

Sau Đại Học, Thạc sĩ, Tiến sĩ (PhD), Vị trí nghiên cứu, Đại học, Cao đẳng

1. Lịch sử thành lập trường

Trường Tokyo Kaisei và trường Y Tokyo đã kết hợp và đào tạo 4 ngành chính: Luật, Khoa học, Xã hội (Faculty of Letters) và Y học, cùng với một trường dự bị đại học ( trường giáo dục bậc cao đầu tiên của Nhật Bản) thành lập nên Đại học Tokyo (năm 1877). Thời gian đầu, 3 ngành Luật, Khoa học và Xã hội được giảng dạy tại khu vực Kenda, trong khi ngành Y được đào tạo ở Hongo.

Ngay từ những buổi đầu, ĐH Tokyo tiếp tục sáp nhập nhiều trường khác, chuyên sâu ở các lĩnh vực khác, như trường Hoàng gia về Kĩ thuật (the Imperial College of Engineering) và trường Nông nghiệp Nông lâm Tokyo (Tokyo School of Agriculture and Forestry) nhằm phát triển một hệ thống đại học nghiên cứu toàn diện. Đến năm 2004, tên đầy đủ của trường là “National University Corporation, the University of Tokyo”.

2. Thành tích - Ưu điểm

- ĐH Tokyo giữ vị trí “quán quân” trong khu vực châu Á và vị trí 20 trên thế giới trong bảng xếp hạng học thuật các trường ĐH trên thế giới.

- Trong bảng xếp hạng Times Higher Education World University Rankings, trường giữ vị trí 27 trên thế giới vào năm 2013 và vị trí số 1 trong bảng xếp hạng các trường ĐH châu Á.

- Bảng xếp hạng QS World University Rankings cũng xếp ĐH Tokyo vào vị trí 25 trên thế giới vào năm 2011. Đến năm 2015, cũng trong bảng xếp hạng Times Higher Education World University Rankings, trường giữ vị trí thứ 23.

(Số liệu tập hợp từ nguồn University of Tokyo)

3. Địa điểm và phương tiện di chuyển

Trường toạ lạc tại Tokyo, với 3 khuôn viên chính ở Hongo, Komaba và Kashiwa. Các cơ sở khác trực thuộc ĐH Tokyo trải khắp Nhật Bản.

Tokyo – với 1 km bán kính từ các khuôn viên trường. Xung quanh khuôn viên Hongo, bạn có thể khám phá nhiều nét văn hoá giàu có của thị trấn. Từ khuôn viên bạn co thể đi tới đường tàu điện ngầm Nezu, thông với con đường Shinobazu – con đường sách nổi tiếng,với nhiều sách mới và cũ được bày bán.

Đối diện với con đường sách Shinobazu, sau khi băng qua bến tàu điện ngầm Nezu là “Bunka No Mori” ( Rừng văn hoá) với nhiều bảo tàng nổi tiếng của Nhật, cũng như công viên Ueno Park.

Tokyo – chắc chắn sẽ còn những điều thú vị khác nữa. Khám phá kênh hình ảnh Youtube/ Instagram nhé.

4. Sinh viên trường

Số lượng sinh viên trường dao động từ 27 000 – 30 000 sinh viên. Theo số liệu thống kê mới nhất từ Top university, trong 27 436 tổng số sinh viên trường, có 49% theo đuổi chương trình Sau đại học và 51% chương trình Cử nhân. Số lượng sinh viên khá khiêm tốn so với tổng số, trong 2486 sinh viên, 90% theo đuổi chương trình Sau đại học, 10% chương trình Cử nhân.

5. Các khoa/ ngành đào tạo

Khoa/ Ngành đào tạo ĐH Tokyo

Luật

Y học

Kĩ thuật

Xã hội (Letters), gồm Triết học, Tôn giáo, Lịch sử, Ngôn ngữ, Nghệ thuật, Khoa học xã hội và Văn học

Khoa học

Nông nghiệp

Nghệ thuật và Khoa học

Kinh tế

Giáo dục

Khoa học dược

Ngành đào tạo sau đại học

Xã hội nhân văn

Giáo dục

Luật và Chính trị

Kinh tế

Nghệ thuật và Khoa học

Khoa học

Kĩ thuật

Khoa học nông nghiệp và cuộc sống

Y học

Khoa học dược

Khoa học toán học

Công nghệ thông tin

Nghiên cứu thông tin liên ngành

Chính sách công

Thông tin về các khoa/ ngành học bạn có thể tìm thấy tại đây

6. Cơ sở vật chất

Hiện tại, ĐH Tokyo gồm 10 ngành, 15 trường đào tạo sau đại học, 11 viện nghiên cứu trực thuộc (bao gồm Trung tâm nghiên cứu về Khoa học Kĩ thuật nâng cao), 13 trung tâm rộng của trường, 3 thư viện trực thuộc, và 2 viện nghiên cứu nâng cao. Hơn nữa, các khoa/ ngành, các trường đào tạo sau đại học, các viện nghiên cứu liên kết với nhau về mặt cơ sở vật chất. Ví dụ Bệnh viện Đại học Tokyo cũng là một cơ sở.

7. Học phí – Chi phí

Sinh viên nhận học bổng Chính phủ Nhật Bản không phải trả bất kì khoản học phí nào cũng như các chi phí khác.

Học phí cho sinh viên nhập học vào tháng 09/2015:

Chương trình Cử nhân: ¥535,800

Chương trình Thạc sĩ: ¥535,800

Chương trình Tiến sĩ Y học/ Khoa học thú y: ¥520,800

( Số liệu từ website trường).

8. Học bổng dành cho sinh viên quốc tế

Học bổng Chính phủ Nhật Bản ( Monbukagakusho: MEXT): Chương trình được tài trợ bởi chính phủ Nhật Bản, đặc biệt là Bộ Giáo dục, Văn hoá, Thể thao, Khoa học và kĩ thuật).ĐH Tokyo chấp nhận cả “sinh viên nghiên cứu” và “sinh viên cử nhân” nộp đơn vào chương trình này.

Xem đầy đủ thông tin tại đây.

Học bổng nghiên cứu sinh ĐH Tokyo, Học bổng đặc biệt Tokyo: học bổng tài trợ cho sinh viên quốc tế nghiên cứu sau đại học,đạt thành tích cao, có khả năng tài chính để hỗ trợ đam mê học thuật, góp phần làm gia tăng sự chấp nhận của trường đối với sinh viên nước ngoài. Học bổng trợ cấp chi phí nghiên cứu hàng tháng ¥200,000/¥150,000 trong suốt thời gian của chương trình ( 1 năm cho sinh viên nghiên cứu). Xem thêm tại đây.

Xem thêm thông tin học bổng của ĐH Tokyo, tại website ĐH Tokyo.

9. Khám phá hình ảnh ĐH Tokyo qua kênh Youtube, tại đây.

Địa chỉ:

Bunkyo-ku, Tokyo, Japan

Liên hệ: số 12 phố Việt Hưng, phường Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội

ĐT: 0949311688 - 0911647299